Tấm Inox 301 có khả năng chống ăn mòn tưng tự lớp 304, có khả năng chống ăn mòn tốt và carbon cao để cho phép làm việc lạnh để một loạt các bức xúc. Nó có thể thu được trong 1/4 cứng, 1/2 cứng, và full hard
Các ứng dụng của tấm Inox 301
Tấm Inox 301 có cường độ cao, độ đàn hồi cao, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời làm Inox 301 hữu ích cho một loạt các ứng dụng. Tiêu biểu sử dụng bao gồm: Bộ phận kết cấu máy bay, Cơ quan Trailer, Đồ dùng rim kiến trúc và ô tô, Sản phẩm thoát nước mái, Băng tải nhiều ứng dụng công nghiệp.
Chống ăn mòn
Tấm Inox 301 chống oxy hóa (ăn mòn) tốt tương tự lớp 304 trong các ứng dụng liên quan đến tiếp xúc với bên ngoài để điều kiện hơi ăn mòn ở nhiệt độ môi trường xung quanh. Chống oxy hóa ngoài trời, công nghiệp, hàng hải và môi trường hóa học nhẹ
dễ bị kết tủa carbide trong hàn, trong đó hạn chế việc sử dụng nó trong một số ứng dụng Tương tự như sức đề kháng của thép không gỉ 304
Chịu nhiệt
Có thể tiếp xúc liên tục mà không cần mở rộng quy mô đáng kể đến một tối đa là 1600 ° F (871 ° C). Nhiệt độ tiếp xúc tối đa là khoảng 1450 ° F (788 ° C), tiếp xúc liên tục
Có tăng cân quá trình oxy hóa của 10mg / cm 2 trong 1.000 giờ, ở nhiệt độ trên 1600 ° F (871 ° C).
Giải pháp điều trị nhiệt trị (luyện kim) – 1010-1120 ° C và mát nhanh chóng. Sử dụng phụ thấp của phạm vi cho ủ trung gian. lớp này không thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt.
Lạnh làm việc cứng với tốc độ cao, tạo ra một sức mạnh rất cao từ cán nguội và từ cuộn hình thành. khó khăn hơn để làm việc hơn thép không gỉ austenit khác, do mức độ đông cứng làm việc cao. thép Austenit căng cứng hóa trải qua phần chuyển biến thành thép martensitic trong quá trình này. biến dạng lạnh nghiêm trọng vẫn có thể xảy ra, do độ dẻo dư.
Lớp 301 trở nên mạnh mẽ từ khi cán nguội hàn phải được ủ cho vật liệu chống ăn mòn tối đa sẽ mất bình tĩnh trong những ảnh hưởng nhiệt vùng hàn. Hàn và sau hàn ủ cả hai sẽ loại bỏ sức mạnh cao gây ra bởi cán nguội trước. hàn điểm thường được sử dụng để lắp ráp cuộn cán nguội 301 thành phần.
Thành phần hóa học của tấm inox 301
Bảng 1 – Thành phần hóa học của thép không gỉ (inox) 301
Grade | C | Mn | Si | P | S | Cr | Mo | Ni | N | |
301ASTM A666 | min.max. | -0.15 | -2.0 | -1.0 | -0.045 | -0.030 | 16.018.0 | – | 6.08.0 | -0.10 |
301LJIS G4305 | min.max. | -0.03 | -2.0 | -1.0 | -0.045 | -0.030 | 16.018.0 | – | 6.08.0 | -0.20 |
1.4318/301LNEN 10088-2 | min.max. | -0.03 | -2.0 | -1.0 | -0.045 | -0.015 | 16.518.5 | – | 6.08.0 | 0.100.20 |
Tính chất cơ học
Grade/Temper |
Tensile Strengthksi (min.) |
Yield Strength 0.2%ksi (min.) |
Elongation -% in 50 mm (min.) |
301 1/4 | 125 | 75 | 25 |
301 1/2 | 150 | 110 | 18 |
301 Full Hard | 185 | 140 | 9 |
Tính chất vật lý của tấm inox 301
Denstiylbm/in3 |
Coefficient ofThermal Expansion (min/in)-°F |
Electrical Resistivity mW-in |
Thermal Conductivity BTU/hr-ft-°F |
MeltingRange |
|||||||
0.29 | at 68 – 212°F | at 68 – 932°F | at 68 – 1450°F | at 68°F | at 212°F | at 392°F | at 752°F | at 1112°F | at 1472°F | at 68 – 212°F | 2550-2590°F |
9.2 | 10.4 | 10.9 | 28.3 | 30.7 | 33.8 | 39.4 | 43.7 | 47.6 | 9.4 |
XEM THÊM CÁC LOẠI INOX KHÁC TẠI ĐÂY
Xem thêm các sản phẩm inox tại ĐÂY
Tham khảo Kiến thức kim loại tại https://www.titaninox.vn/ https://vatlieutitan.vn/ https://www.inox304.vn/ https://www.inox365.vn/ Đặt hàng online tại: https://inoxdacchung.com https://kimloaiviet.com/ https://chokimloai.com/ https://kimloai.edu.vn/