Inox 439, Thép Không Gỉ 439

Inox 439 thép không gỉ 439 có khả năng được chế tạo thành các hình dạng phức tạp như ống góp hình ống và các thành phần của hệ thống xả, nơi nhiệt độ có xu hướng vượt ra ngoài giới hạn oxy hóa của thép cấp 409. Nó cũng được ưa thích ở những nơi cần chống ăn mòn ướt đặc biệt là đối với clorua.
Lớp thép không gỉ 439 có khả năng hàn tốt, độ sáng và chống ăn mòn rỗ. Nó đánh bóng tốt, và rất tốt để vẽ sâu.

Thành phần hóa học của inox 439

Thành phần hóa học của thép không gỉ lớp 439 được nêu trong bảng sau.
Element Content (%)
Iron, Fe 81.3535
Chromium, Cr 17.35
Silicon, Si 0.35
Titanium, Ti 0.335
Manganese, Mn 0.25
Nickel, Ni 0.200
Molybdenum, Mo 0.1
Niobium, Nb (columbium, Cb) 0.02
Phosphorous, P 0.02
Nitrogen, N 0.0100
Carbon, C 0.01
Sulfur, S 0.0015

Tính chất cơ học

Các đặc tính cơ học của thép không gỉ cấp 439 được hiển thị trong bảng sau.

Properties Metric Imperial
Tensile strength (annealed) 438 MPa 63500 psi
Yield strength (annealed/ @strain 0.200 %) 263 MPa 38100 psi
Modulus of elasticity GPa ksi
Poisson’s ratio 0.270 – 0.290 0.270 – 0.290
Elongation at break (In 2″, 50% cold worked) 2.80% 2.80%
Hardness, Rockwell B (annealed) 72.9 72.9

Các chỉ định khác

Vật liệu tương đương với thép không gỉ cấp 439 là DIN 1.4510.

Các ứng dụng của inox 439

Lớp thép không gỉ 439 được ứng dụng trong các lĩnh vực cần chống oxy hóa và chống ăn mòn. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị phục vụ ăn uống.

Tham khảo Kiến thức kim loại tại

https://www.titaninox.vn/

https://vatlieutitan.vn/

https://www.inox304.vn/

https://www.inox365.vn/

Đặt hàng online tại:

https://inoxdacchung.com

https://kimloaiviet.com/

https://chokimloai.com/

https://kimloai.edu.vn/