Inox 314 có đặc tính chịu nhiệt độ cao tuyệt vời trong số các loại thép crôm-niken. Hàm lượng silicon trong vật liệu này giúp cải thiện khả năng chống oxy hóa và cacbon hóa; tuy nhiên, nó có thể trở nên rất giòn khi chịu nhiệt độ kéo dài 649-816 ° C (1200- 1500 ° F).
Bảng dữ liệu sau đây cung cấp một cái nhìn tổng quan về inox 314.
Thành phần hóa học của inox 314
Thành phần hóa học của inox 314 được nêu trong bảng sau.
Thành phần | Nội dung (%) |
---|---|
Sắt, phong | Cân đối |
Crom, Cr | 23-26 |
Niken, Ni | 19-22 |
Mangan, Mn | 2 |
Silic, Si | 1,5-3 |
Carbon, C | 0,25 |
Lưu huỳnh, S | 0,03 |
Phốt pho, P | 0,045 |
Tính chất cơ học
Các tính chất cơ học của inox 314 được hiển thị trong bảng sau.
Tính chất | Số liệu | Hoàng thành |
---|---|---|
Sức căng | 689 MPa | 99900 psi |
Sức mạnh năng suất | 345 MPa | 50000 psi |
Mô đun đàn hồi | 200 GPa | 29000 ksi |
Độ giãn dài khi đứt (tính bằng 50 mm) | 40% | 40% |
Độ cứng, Rockwell B | 85 | 85 |
Chỉ định khác
Vật liệu tương đương với inox 314 được đưa ra dưới đây.
AFNOR Z 12 CNS 25,20 | DIN 1.4841 | UNI X 16 CrNiSi 25 20 | UNI X 22 CrNi 25 20 | JIS SUS Y 31O |
BS 310 S 24 | AMS 5522 | AMS 5652 | Tiêu chuẩn A276 | ASTM A314 |
ASTM A473 | ASTM A580 | SAE 30314 | SAE J405 (30314) |
Quá trình sản xuất
Inox 314 có thể được xử lý nhiệt bằng cách ủ vật liệu ở 1038-1149 ° C (1900-2100 ° F), sau đó làm nguội trong nước hoặc làm lạnh nhanh bằng không khí. Thép lớp 314 chỉ có thể được làm cứng thông qua gia công nguội. Để thực hiện khả năng gia công của inox 314, nên sử dụng các công cụ tiện tốc độ cao và làm mát.
Sau khi làm nóng vật liệu từ từ đến 871 ° C (1600 ° F), nó cần được ngâm kỹ, và sau đó làm nóng nhanh đến 1093 -1232 ° C (2000-2250 ° F), để thực hiện rèn, gờ hoặc làm việc.
Các ứng dụng của inox 314
Inox 314 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng sau:
- Ống phóng xạ
- Thiết bị cho lò
- Thành phần xử lý nhiệt
- Hộp ủ và chế hòa khí
XEM THÊM CÁC VẬT LIỆU INOX KHÁC TẠI ĐÂY
XEM THÊM CÁC SẢN PHẨM INOX KHÁC TẠI ĐÂY